Trong trường hợp bên sử dụng lao động và bên lao động không còn muốn hợp tác với nhau nữa thì sẽ cần sử dụng tới biên bản thanh lý hợp đồng lao động. Đây là mẫu biên bản thông dụng hay được sử dụng để giải quyết các tranh chấp nếu có giữa bên lao động và bên sử dụng lao động. Trong nội dung bài viết sau, Hoconline24h.com sẽ chia sẻ cho bạn các thông tin xoay quanh chủ đề mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động là gì, bạn hãy tham khảo nhé.
1. Biên bản thanh lý hợp đồng lao động là gì?
Biên bản thanh lý hợp đồng lao động là văn bản được lập ra bởi người lao động và người sử dụng lao động để ghi nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động, hoàn tất công việc và không còn mối liên kết nào với nhau nữa. Cụm từ “thanh lý hợp đồng” được các cá nhân, tổ chức sử dụng nhằm mục đích chấm dứt hoàn toàn quyền và nghĩa vụ của hai bên. Biên bản thanh lý hợp đồng lao động phải có đầy đủ các nội dung sau:
Biên bản thanh lý hợp đồng lao động
– Tên và địa chỉ của người lao động;
– Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động;
– Số, ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng lao động;
– Lý do chấm dứt hợp đồng lao động;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng lao động;
– Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động;
– Chữ ký của các bên.
Thực chất, mẫu biên bản thanh lý hợp đồng không phải là văn bản bắt buộc phải sử dụng khi chấm dứt hợp đồng lao động, chấm dứt quan hệ lao động giữa 2 bên. Tuy nhiên hiện nay, vẫn có nhiều doanh nghiệp sử dụng biên bản thanh lý hợp đồng lao động để xác nhận chấm dứt hợp đồng giữa người lao động với người sử dụng lao động. Biên bản thanh lý hợp đồng lao động tuy không có quy định nào pháp luật ghi nhận nhưng nó vẫn có giá trị như một văn bản pháp lý, là căn cứ để giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa người lao động và người sử dụng lao động sau khi hợp đồng lao động chấm dứt.
2. Khi nào cần thực hiện biên bản thanh lý hợp đồng?
Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, biên bản thanh lý hợp đồng được thực hiện trong một số trường hợp sau:
– Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.
– Hai bên đã hoàn tất công việc và thỏa thuận cùng nhau chấm dứt hợp đồng lao động;
– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;
– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;
– Người lao động bị kỷ luật sa thải.
– Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo và cũng không thuộc trường hợp được trả tự do sẽ không có khả năng lao động nên phải chấm dứt hợp đồng lao động.
– Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng vi phạm pháp luật nên bị trục xuất về nước theo bản án, quyết định của toà.
– Người lao động bị tòa tuyên án mất hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
– Giấy phép lao động không còn hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.
– Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Trường hợp cần sử dụng biên bản thanh lý hợp đồng lao động
3. Lưu ý khi lập biên bản thanh lý hợp đồng lao động
Thực tế việc lập biên bản thanh lý hợp đồng lao động không khó. Tuy nhiên để lập được một biên bản hoàn chỉnh và chỉn chu nhất thì bạn phải đặc biệt chú ý tới một số vấn đề sau:
3.1. Về thẩm quyền ký kết
Đối với bên phía người sử dụng lao động, người có quyền tham gia ký hợp đồng lao động là người:
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Người đang đứng đầu đơn vị, cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân.
– Người được uỷ quyền bởi các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
– Người trực tiếp sẽ sử dụng lao động.
– Được người đại diện theo pháp luật ủy quyền bằng văn bản.
Đối với bên phía người lao động, người có quyền ký hợp đồng lao động là người:
– Đủ tuổi lao động (từ 18 tuổi trở lên).
– Đối với người chưa thành niên từ 15 đến 18 tuổi thì sẽ phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện.
– Đối với người dưới 15 tuổi thì sẽ phải có sự đại diện theo pháp luật quy định.
– Người được những người lao động trong nhóm ủy quyền.
Lưu ý khi lập biên bản thanh lý hợp đồng lao động
3.2. Về nội dung
Nội dung biên bản thanh lý hợp đồng được lập ra bắt buộc phải dựa trên quy định được dẫn chiếu và điều khoản chấm dứt hợp đồng lao động trong hợp đồng lao động chính. Vì vậy, cam kết nội dung trong biên bản thanh lý hợp đồng phải có tính chính xác cao, công khai và minh bạch.
Những nội dung quan trọng, không thể thiếu được trong biên bản thanh lý hợp đồng lao động đó là:
– Cụ thể thông tin của các bên.
– Quyền và nghĩa vụ của 2 bên.
– Các điều khoản chung cho việc chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng lao động
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Thanh lý Hợp đồng lao động số ………..)
– Căn cứ Bộ luật Lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18/6/2012;
– Căn cứ Hợp đồng lao động số ………………….……ngày ….. tháng ….. năm …. giữa Công ty ……………………. và ông/bà ………………………;
– Căn cứ Đơn xin nghỉ việc của ông/bà………………………………………;
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại……………………………………………, chúng tôi gồm:
BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): CÔNG TY…………………………….
Đại diện:…………………………… Chức vụ:………………………………….
Quốc tịch: …………………………………………………………….………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………..
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………..
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ………………………………………………..
Sinh năm:………………………………………………………………………………………………….
CMND số :……………………… do CA tỉnh/TP …..…………cấp ngày…………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………..
Hai bên đã cùng nhau thoả thuận và tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng lao động với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
a) Cam kết đã bàn giao đầy đủ và đúng nội dung tại biên bản giao nhận đã ký.
b) Cam kết chấp hành và tuân thủ đúng các điều kiện có liên quan.
c) Chịu trách nhiệm cá nhân các vấn đề ngoài phần bàn giao đối với các cơ quan chức năng.
d) Được hưởng các chế độ theo hợp đồng đã ký.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
a) Chịu trách nhiệm giải quyết các chế độ cho người lao động theo hợp đồng đã ký.
b) Thanh toán lương, thưởng, phụ cấp và các khoản khác cho người lao động đến thời điểm nghỉ việc.
c) Có quyền yêu cầu người lao động phải thi hành đúng và đầy đủ các biên bản đã ký kết, các cam kết của người lao động đối với công ty và thực hiện đúng điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Điều 3. Điều khoản chung
a) Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung thuộc trách nhiệm của mình đối với bản thanh lý này.
b) Trong thời gian …… ngày làm việc, kể từ khi ký biên bản này, Bên B có trách nhiệm tiếp tục giải trình và tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh về các nội dung đã bàn giao khi phát hiện còn thiếu sót hoặc chưa đúng.
c) Sau khi thực hiện xong nội dung của biên bản thanh lý này, các vấn đề trách nhiệm của 02 bên với Hợp đồng lao động sẽ kết thúc.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. bản, mỗi bên giữ …… bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
5. Kết luận
Trên đây là chia sẻ mẫu thanh lý hợp đồng lao động mới nhất cùng một số thông tin có liên quan. Bạn hãy tham khảo để biết xem một biên bản thanh lý hợp đồng lao động sẽ khác với biên bản ký hợp đồng lao động như thế nào nhé. Hy vọng những thông tin trong bài viết hữu ích giúp bạn có thể yên tâm hơn trong quá trình làm việc hoặc quản lý.
Tags:
Hành chính nhân sự