Trong mỗi doanh nghiệp cũng như đối với các nhà đầu tư thì chỉ số EPS rất quan trọng, đóng vai trò lớn trong việc phân tích tình hình tài chính cũng như lợi nhuận của một công ty cụ thể. Vậy chỉ số EPS là gì và cách tính cũng như ý nghĩa của nó ra sao thì cùng Hoconline24h.com tìm hiểu ở bài viết này nhé!
1. Tổng quan về EPS
EPS là gì?
>>> Xem ngay: ROA là gì? Công thức tính và ý nghĩa của chỉ số ROA
EPS là gì?
Lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS) chính là phần lợi nhuận của công ty phân bổ cho từng cổ phiếu thường đang lưu hành trên thị trường. Công ty thường báo cáo số bình quân trọng số các cổ phiếu đang lưu hành trong kỳ hạn báo cáo tài chính. Lợi nhuận trên cổ phần, một thước đo được sử dụng rộng rãi về khả năng sinh lời, thường được báo cáo theo hai cách đó là: lợi nhuận cơ bản trên cổ phần và lợi nhuận trên cổ phần pha loãng, bao gồm tất cả các loại chứng khoán có thể chuyển đổi và chứng chỉ chuyển đổi hay chứng chỉ đặc quyền (warrant).
Ví dụ:
Một công ty B phát hành 10 triệu cổ phiếu thông thường trên thị trường. Lợi nhuận sau thuế năm 2021 của công ty B là 1 triệu USD.
Khi đó, mỗi cổ phiếu sẽ có EPS vào khoảng 10 USD. Hay hiểu đơn giản thì mỗi cổ phiếu của công ty B có lợi nhuận vào khoảng là 10 USD.
Ý nghĩa của EPS là gì?
EPS là một trong những chỉ số tài chính quan trọng ảnh hưởng đến tình hình phát triển của công ty. Đồng thời đem lại nhiều lợi ích cho nhiều nhà đầu tư cũng như doanh nghiệp nói chung. Cụ thể có thể nhận thấy đó là:
– Chỉ số EPS có thể phản ánh được tình hình kinh doanh của một công ty, giúp các nhà đầu tư có thể dễ dàng lựa chọn việc nên đầu tư vào mã cổ phiếu của công ty nào
– Ngoài ra nó còn là công cụ để so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực
– EPS cũng sẽ được sử dụng trong việc tính toán các chỉ số kinh tế khác, phổ biến nhất đó là ROE hay chỉ số P/E
Công thức tính EPS
EPS = (Thu nhập ròng – cổ tức của cổ phiếu ưu đãi) / Lượng cổ phiếu bình quân đang được lưu hành
Khi tính toán chỉ số EPS, sẽ chính xác hơn nếu như bạn sử dụng lượng cổ phiếu đang được lưu hành bình quân trong kỳ để tính toán vì lượng cổ phiếu này sẽ thường xuyên thay đổi theo thời gian. Tuy nhiên thì trên thực tế để có thể dễ dàng hơn trong việc tính toán thì mọi người thường sử dụng số cổ phiếu đang lưu hành vào thời điểm cuối kỳ. Điều này có thể làm giảm EPS dựa trên công thức tính toán cũ bằng cách tính thêm cả các cổ phiếu chuyển đổi, các bảo chứng (warrant) vào lượng cổ phiếu đang lưu thông trên thị trường.
EPS thường được coi là biến số quan trọng duy nhất trong việc tính toán giá trị của cổ phiếu. Đây cũng chính là bộ phận chủ yếu để cấu thành nên tỉ lệ P/E. Một khía cạnh rất quan trọng khác của EPS thường hay bị bỏ qua. Nó là lượng vốn cần thiết để tạo ra nguồn thu nhập ròng (net income) trong công thức tính trên.
Trong trường hợp có hai doanh nghiệp có thể có cùng tỷ lệ EPS nhưng một trong hai có thể có ít cổ phần hơn nghĩa là doanh nghiệp này sử dụng vốn hiệu quả hơn. Nếu như các yếu tố khác là tương đương nhau thì cho thấy là doanh nghiệp này tốt hơn doanh nghiệp còn lại.
Vì doanh nghiệp có thể vận dụng các kỹ thuật tính toán để đưa ra con số EPS hấp dẫn nhưng các nhà đầu tư cũng cần hiểu rõ cách tính chính xác nhất của từng doanh nghiệp để đảm bảo “chất lượng” của tỷ lệ này. Một lời khuyên cho các bạn đó là không nên dựa vào duy nhất một thước đo tài chính mà nên kết hợp với các bảng báo cáo phân tích tài chính và các chỉ số khác của một doanh nghiệp cụ thể.
2. Cách sử dụng chỉ số EPS
>>> Xem ngay: VN Index là gì? Cách tính chỉ số VN Index chính xác nhất
Cách sử dụng chỉ số EPS
Nắm được EPS là gì cũng như ý nghĩa của nó thế nào đối với mỗi doanh nghiệp và nhà đầu tư thì tiếp theo là bạn phải biết được cách sử dụng chỉ số này thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất. Cùng tìm hiểu tiếp nhé!
Sử dụng EPS để xác định chỉ số P/E trong các hoạt động định giá
Như đã phân tích ở trên thì EPS chính là thành phần chính tạo nên chỉ số định giá P/E , E trong P/E được hiểu là EPS.
Bằng việc thực hiện chia giá một cổ phần của công ty cho EPS của nó, các nhà đầu tư có thể thấy được giá trị của một cổ phiếu qua các kỳ, khi đó sẽ biết được thị trường sẵn sàng trả cho cổ phiếu này một mức định giá là bao nhiêu.
Để đánh giá được chất lượng tăng trưởng qua các thời kỳ
Điều đầu tiên là bạn cần xác định được tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên cổ phiếu bất kỳ là bao nhiêu:
EPS Growth Rate % = (EPS1 – EPS0) / EPS0
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên mỗi cổ phiếu được sử dụng trong đánh giá thị giá của doanh nghiệp, tỷ lệ này mà càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp cũng được đánh giá khá cao và ngược lại.
Phụ thuộc vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên cổ phiếu mà mức tăng trưởng được đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay bị giảm xuống.
Thường những doanh nghiệp có mức tăng trưởng thu nhập trên cổ phiếu ổn định ở mức cao sẽ luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm và để ra quyết định đầu tư của mình.
3. Những hạn chế của EPS là gì?
Chỉ số EPS được hiểu là chỉ số hiệu quả trong việc đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của mỗi cổ phiếu sau khi đã trừ đi phần tiền thuế nhất định. Mặc dù, chỉ số này thường xuyên được dùng trong các kết quả báo cáo kinh doanh của một doanh nghiệp, tuy nhiên thì nó vẫn sẽ tồn tại một vài điểm hạn chế đó là:
– Đối với nhiều trường hợp, chỉ số EPS âm và công thức P/E hoàn toàn không có ý nghĩa khi EPS mang giá trị âm. Điều này thể hiện rằng công ty cần phải sử dụng đến một công cụ khác để có thể đánh giá mức độ lợi nhuận khác
– Chỉ số EPS dễ bị thay đổi khi có những biến động của doanh nghiệp xảy ra: doanh nghiệp hoạt động trong các ngành có chu kỳ biến động cao, doanh nghiệp bán tài sản….
– EPS sẽ bị giảm trong trường hợp các doanh nghiệp phát hành thêm các trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu thông thường hay cổ phiếu ESOP. Khi đó nhà đầu tư sẽ gặp phải nhiều rủi ro và đồng thời làm giảm mức lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phiếu
– Nhà đầu tư có thể sẽ phải gặp nhiều rủi ro khi đầu tư vào các doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận ảo bằng cách tăng số lượng hàng tồn kho và các khoản phải thu.
4. Phân biệt EPS cơ bản và EPS pha loãng
Chỉ số EPS bao gồm 2 loại đó là: EPS cơ bản và EPS pha loãng.
EPS pha loãng (Dilluted EPS) chính là chỉ số bổ sung nhằm điều chỉnh được rủi ro pha loãng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các quyền mua cổ phiếu, ESOP…
Chỉ số này thường có độ chính xác cao hơn EPS cơ bản, do nó đã phản ánh các tiêu chí có thể làm thay đổi khối lượng cổ phiếu trong tương lai.
5. Chỉ số EPS và P/E có mối quan hệ như thế nào?
Mối quan hệ giữa EPS và P/E sẽ được tính toán dựa trên công thức:
P / E = P / EPS
Trong đó:
– P (Market Price): Giá của thị trường.
– EPS: Hiểu là mức lợi nhuận sau thuế trên một cổ phiếu.
– P/E: Nghĩa là chỉ số phản ánh hệ số giá của thu nhập.
Chỉ số P/e là gì? Với công thức tính chỉ số P/E, hệ số E hay EPS có vai trò là một biến số để tính giá trị cổ phiếu. Việc tính chỉ số P/E sẽ giúp ích cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định dễ dàng hơn khi lựa chọn cổ phiếu, dự án để đầu tư. Chỉ số P/E còn thể hiện được cùng một cổ phiếu thì giá thị trường của nó cao hơn lợi nhuận bao nhiêu lần.
Nhìn chung, bạn hiểu được chỉ số EPS là gì và dựa vào công thức để đánh giá được lợi nhuận mang lại cho bản thân. Tuy nhiên, với những kiến thức mà nhà đầu tư mới tìm hiểu, việc phân tích và dùng chỉ số EPS là một vấn đề không dễ dàng. Vì vậy, những người mới có thể tham gia đầu tư sinh lời qua quỹ mở để an toàn và ổn định hơn, cũng không đòi hỏi qua nhiều tới kiến thức chuyên môn cao.
6. Tổng kết
Hoconline24h.com hy vọng rằng những kiến thức chia sẻ trên về EPS, sẽ giúp cho mọi người có thể nắm được thông tin cơ bản như chỉ số EPS là gì, cách tính và ý nghĩa của nó đối với mỗi doanh nghiệp cụ thể. Từ đó có thể giúp các nhà đầu tư có thể nhận định và ra các quyết định đầu tư phù hợp và hiệu quả hơn trong những lần giao dịch tiếp theo. Chúc các bạn sẽ đem lại nhiều lợi nhuận sinh lời và thành công trong lĩnh vực này.
Tags:
Chứng khoán